Tạm ngừng kinh doanh là gì? thời gian tạm ngừng kinh doanh là bao lâu? Quy định của pháp luật cụ thể về việc tạm ngừng kinh doanh là gì? hãy đọc bài chia sẻ của luật sư dưới đây.
Kinh doanh là gì?
Luật Doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021 đã định nghĩa về việc kinh doanh và được quy định như sau: Tại khoản 21 Điều 4, Luật Doanh nghiệp quy định: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Luật Doanh nghiệp năm 2014 có quy định về Kinh doanh như sau: Tại khoản 16, Điều 4: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Theo quy định tại khoản khoản 2, Điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 thì: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Khi Doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh thì phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh là việc Công ty, Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh sẽ tạm thời ngừng hoạt động kinh doanh có thời hạn đối với toàn bộ các hoạt động kinh doanh như: Một phần hoặc toàn bộ các hoạt động đầu tư, các hoạt động sản xuất hàng hóa, gia công hàng hóa; phân phối hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa, bán ra thị trường và thậm chí đóng cửa cơ sở sản xuất, kinh doanh, bán hàng, cửa hàng, cửa hiệu…
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì tình trạng pháp lý về tạm ngừng kinh doanh đã được pháp luật cụ thể hóa, theo đó tạm ngừng kinh doanh được định nghĩa tại Khoản 1, Điều 41 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp như sau:
“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Việc tạm ngừng kinh doanh cũng phải có thời hạn nhất định
Quy định mới về: Thời gian tạm ngừng kinh doanh theo luật
Khoản 1. Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau:
- Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh?
Theo luật Doanh nghiệp năm 2005 thì việc tạm ngừng kinh doanh phải tuân thủ các quy định tại Điều 156 của Luật Doanh nghiệp, cụ thể:
- Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế chậm nhất mười lăm ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Luật Doanh nghiệp năm 2014 lại quy định việc tạm ngừng kinh doanh như sau (Điều 200):
- Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Hướng dẫn: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Luật Doanh nghiệp hiện hành (Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020) quy định về tạm ngừng kinh doanh:
- Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:
a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh năm 2021?
Xem thêm: Mẫu hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Việc tạm ngừng kinh doanh phải được thực hiện đúng theo thủ tục quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020, thủ tục như sau:
Doanh nghiệp, Công ty p phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Do đó, phải có thông báo về tạm ngừng kinh doanh gửi đến Cơ quan Đăng ký kinh doanh để đề nghị tạm ngừng kinh doanh. Nếu là các Công ty như Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp Danh, Doanh nghiệp tư nhân thì phải báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư ở tỉnh nơi Công ty đặt trụ sở chính. Đối với Hộ kinh doanh thì phải báo đến Phòng Tài chính kế hoạch của UBND cấp huyện nơi mà Hộ kinh doanh đã đăng ký trụ sở chính
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh?
Khi thực hiện dịch vụ tạm ngừng kinh doanh các Luật sư của Luật Doanh Gia sẽ căn cứ trên nhu cầu của khách hàng về thời gian tạm ngừng, đối chiếu quy định pháp luật, khách hàng cung cấp đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, giấy tờ tùy thân và các luật sư sẽ soạn hồ sơ đề nghị tạm ngừng kinh doanh. Khách hàng sẽ ký hợp đồng ủy quyền cho luật sư để luật sư thay mặt làm toàn bộ các thủ tục theo quy định và khi nhận xác nhận từ cơ quan Đăng ký kinh doanh về việc đồng ý tạm ngừng kinh doanh. Luật sư sẽ trao trả cho khách hàng văn bản đồng ý tạm ngừng kinh doanh, hoàn tất thủ tục.
Luật sư hướng dẫn: Dịch vụ làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Thời gian tạm ngừng kinh doanh?
Thời gian tạm ngừng kinh doanh là một khoảng thời gian được xác định từ khi tạm ngừng kinh doanh đến khi bắt đầu kinh doanh trở lại, thời gian này được quy định khác nhau giữa các Công ty, Doanh nghiệp và Hộ kinh doanh.
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2005 thì thời gian tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng kinh doanh là không quá một (01) năm, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai (02) năm theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp. Đối với hộ kinh doanh thì thời gian tạm ngừng kinh doanh là từ ba mươi (30 ngày) ngày trở lên, hộ kinh doanh thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm.
Quy định về thời gian tạm ngừng kinh doanh tại Luật Doanh nghiệp năm 2014 như sau:
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một (01) năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai (02) năm (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp). Đối với Hộ kinh doanh thì thời gian tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên nhưng không quá một (01) năm (Điều 76 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp).
Tìm hiểu thêm về: Thời gian tạm ngừng kinh doanh
Thời gian tạm ngừng kinh doanh theo luật Doanh nghiệp hiện hành là:
Hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp năm 2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp có quy định về thời gian tạm ngừng kinh doanh như sau: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một (01) năm (Điều 66 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP).
Đối với Hộ kinh doanh cũng theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 91 về việc tạm ngừng kinh doanh như sau:
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Như vậy, không quy định thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh, điều này chưa có quy định cụ thể, cần phải làm rõ hơn, tuy nhiên nếu các luật trước kia thì đều quy định thời gian tạm ngừng không quá 01 năm.
Hỗ trợ: Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh ở Long Biên
Luật sư tư vấn pháp lý về Hộ kinh doanh
CÔNG TY LUẬT DOANH GIA
Điện thoại: 0904.779997 – 090.474.9996
Địa chỉ: Số 72 Ngô Gia Tự, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội
Website: www.luatdoanhgia.com; www.luatdoanhgia.vn; Email: luatdoanhgia@gmail.com;