Khi nào đủ điều kiện cấp sổ đỏ; điều kiện cấp sổ đỏ là những điều kiện nào? Pháp luật hiện hành quy định những điều kiện nào thì được cấp sổ đỏ. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ các điều kiện cần và đủ để được cấp sổ đỏ
Điều kiện để cấp Sổ đỏ theo Luật Đất đai
Luật Đất đai quy định về nhà đất có nguồn gốc và các giấy tờ quy định tại Điều 100 sẽ đủ điều kiện để cấp sổ đỏ, cụ thể:
“Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
Xem thêm: 21 loại giấy tờ cấp sổ đỏ không mất tiền
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.”
(Bằng khoán Điền thổ)
07 Điều kiện cơ bản để cấp Sổ đỏ theo Điều 100 Luật Đất đai năm 2013
Người sử dụng đất có những giấy tờ sau đây:
Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa,;
Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Hướng dẫn: Làm sổ đỏ nhanh và đúng luật
Điều kiện 2 để cấp sổ đỏ:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy tờ về nhà đất có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
Có tên trong Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
Giấy tờ hợp pháp về thừa kế nhà đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
Giấy tờ về tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất;
Giấy tờ về giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
(Sổ đăng ký ruộng đất)
Hướng dẫn: Thủ tục làm sổ đỏ nhanh nhất
Điều kiện 4 để cấp sổ đỏ:
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
Điều kiện 5 để cấp sổ đỏ:
Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
Giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
Điều kiện 6 để cấp sổ đỏ:
Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. Đây là các giấy tờ mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất mà người sử dụng đất đã lưu giữ được (Ví dụ: Bằng khoán Điền thổ…)
Là các giấy tờ khác mà Chính phủ quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP về Thi hành Luật Đất đai năm 2013.
Người sử dụng đất khi có giấy tờ về đất đai theo các điều kiện nêu trên sẽ được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật Đất đai năm 2013 và tuân thủ theo các nguyên tắc dưới đây:
Thư nhất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất.
Thư hai: Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận;
Tổng hợp: Giấy tờ đủ điều kiện cấp sổ đỏ
Thư ba: Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Thư tư: Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhà đất
CÔNG TY LUẬT DOANH GIA
Điện thoại: 0904.779997 – 090.474.9996
Địa chỉ: Số 72 Ngô Gia Tự, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội
Website: www.luatdoanhgia.com; Email: luatdoanhgia@gmail.com